• Thứ 6, 29/03/2024
  • (GMT+7)

Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5T trong phân loại giai đoạn ung thư cổ tử cung

SUMMARY

A prospective descriptive study of 47 cervical cancer patients, were taken 1.5T MRI before surgery, and has result pathology after surgery in the Ha Noi Oncology hospital.

Results: The min and max ages are 32 and 69, the average age is 52,1 ± 10,0. Squamous-cell carcinoma 89,4%, Adenocarcinoma 10,6%. 100% mass shows a slightly hyperintense in T2-weighted MR image, 94,2% shows a isointense in T1W, 97,1% shows a hyperintense in Diffusion (b800), 97,1% T1FS-weighted MR image shows poorly absorbed drugs for muscle fiber uterus after injection, 61,8% heterogeneous infiltration strong enhancement of the tumor. Assess tumor size has Acc 85,3%. The rating invasive vaginal has Se 100%, Sp 100%, Acc 100%, PPV và NPV 100%. Invasive parametre has Se 95,2%, Sp 96,2%, Acc 95,7%, PPV 95,2% và NPV 96,2%. Diagnosed lymph node metastases with Se 100%, Sp 97,8%, Acc 97,9%, PPV 66,7% và NPV 100%. Staging of the MRI 1.5T has Acc 95,7%

Conclusion: Image 1.5T MRI on observable clarity T2WI, DWI before the injection and T1FS after the injection contract. 1.5T MRI has high value for staging Cervical cancer. MRI should be used routinely for staging Cervical cancer.

Keyword: Cervical cancer, MRI of cervical, staging cervical cancer.

TÓM TẮT

Nghiên cứu mô tả 47 bệnh nhân (BN) ung thư cổ tử cung (UTCTC) được phẫu thuật có chụp CHT 1.5 Tesla trước mổ và có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội.

Kết quả: Tuổi thấp nhất 32, cao nhất 69, trung bình 52,1 ± 10,0. UTBM vảy 89,4%, UTBM tuyến 10,6%. 100% UTCTC tăng tín hiệu trên T2WI, 94,2% đồng tín hiệu trên T1WI, 97,1% giảm khuếch tán (tăng tín hiệu) trên DWI (b800-b1000), 97,1% ngấm thuốc đối quang từ kém cơ tử cung, 61,8% ngấm không đồng nhất. Đánh giá kích thước khối u CHT 1.5T có Acc 85,3%. Đánh giá xâm lấn âm đạo: Se 100%, Sp 100%, Acc 100%, PPV và NPV 100%. Đánh giá xâm lấn dây chằng rộng: Se 95,2%, Sp 96,2%, Acc 95,7%, PPV 95,2% và NPV 96,2%. Chẩn đoán hạch di căn: Se 100%, Sp 97,8%, Acc 97,9%, PPV 66,7% và NPV 100%. Phân loại GĐ UTCTC (kể cả giai đoạn IA không thấy u trên phim) CHT 1.5T có Acc 95,7%, chỉ đánh giá các trường hợp thấy được u trên phim, CHT 1.5T có Acc 94,1%.

Kết luận: Hình ảnh UTCTC trên CHT 1.5T có thể quan sát rõ nét trên T2WI, DWI trước tiêm và T1FS sau tiêm thuốc đối quang từ. CHT 1.5T có giá trị cao trong phân loại GĐ. CHT nên được sử dụng thường quy trong chẩn đoán phân loại GĐ UTCTC.

Từ khóa: Ung thư CTC, CHT cổ tử cung, phân loại GĐ UTCTC.

Tác giả: Trần Lệ Quyên*, Phạm Minh Thông**, Nguyễn Văn Khánh***

Địa chỉ: * Bệnh viện Ung bướu Hà Nội, bộ môn Chẩn đoán hình ảnh đại học Y Hà Nội. ** Bệnh viện Bạch Mai, bộ môn Chẩn đoán hình ảnh đại học Y Hà Nội. *** Bệnh viện Ung bướu Hà Nội.

( Theo tạp chí Điện Quang Việt Nam số 41 - 12/2020)

(0)

Đăng nhập | Đăng ký

Bình luận

Đang tải dữ liệu loading

Đơn vị hợp tác