• Thứ 6, 26/04/2024
  • (GMT+7)
Đánh giá hiệu quả bước đầu trong xử lý các tổn thương vú lành tính bằng sinh thiết có hỗ trợ hút chân không tại trung tâm điện quang Bệnh Viện Bạch Mai

Đánh giá hiệu quả bước đầu trong xử lý các tổn thương vú lành tính bằng sinh thiết có hỗ trợ hút chân không tại trung tâm điện quang Bệnh Viện Bạch Mai

17/04/2020 16:57:32 | 0 binh luận

Các tổn thương vú lành tính là một bệnh lý phổ biến: – Mỹ: 1 triệu phụ nữ được chẩn đoán bệnh vú lành tính /năm – Thái Lan: 73% là tổn thương lành tính (trên 2532 phụ nữ sinh thiết vú) • Triệu chứng đau, khó chịu, vú là phần nhạy cảm -> giảm chất lượng cuộc sống, tự ti cho phụ nữ -> điều trị Đánh giá hiệu quả bước đầu trong xử lý các tổn thương vú lành tính bằng phương pháp sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không
Can thiệp dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính tai bệnh viện Việt Đức

Can thiệp dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính tai bệnh viện Việt Đức

17/04/2020 16:47:12 | 0 binh luận

Can thiệp CT ngày càng được sử dụng rộng rãi cùng với thủ thuật SA và màng tăng sáng CT- FLUOROSCOPY Tốc độ khung hình/s 1994: hệ thống CT-fluorocopy được triển khai tại Bắc Mỹ 1996: FDA chấp nhận sử dụng cho người bệnh Thời gian thực hiện nhanh hơn CT- thường Sinh thiết phổi thực hiện dưới CT fluoroscopy, liều xạ phơi nhiễm thấp hơn CT thường Các loại can thiệp: chọc kim,sinh thiết kim bấm, sinh thiết khoan, dẫn lưu, đốt sóng cao tần, ly giải thần kinh, can thiệp cơ xương khớp
Can thiệp dưới cắt lớp vi tính

Can thiệp dưới cắt lớp vi tính

17/04/2020 16:53:03 | 0 binh luận

Can thiệp CT ngày càng được sử dụng rộng rãi cùng với thủ thuật SA và màng tăng sáng CT- FLUOROSCOPY Tốc độ khung hình/s 1994: hệ thống CT-fluorocopy được triển khai tại Bắc Mỹ 1996: FDA chấp nhận sử dụng cho người bệnh Thời gian thực hiện nhanh hơn CT- thường Sinh thiết phổi thực hiện dưới CT fluoroscopy, liều xạ phơi nhiễm thấp hơn CT thường Các loại can thiệp: chọc kim,sinh thiết kim bấm, sinh thiết khoan, dẫn lưu, đốt sóng cao tần, ly giải thần kinh, can thiệp cơ xương khớp
Cộng hưởng từ tưới máu não

Cộng hưởng từ tưới máu não

17/04/2020 23:31:45 | 0 binh luận

Các phương pháp tưới máu não trong Cộng Hưởng Từ: Có chất tương phản Dynamic Susceptibility Contrast GRE-EPI (Trọng T2*) GRE-EPI (Trọng T2*) or SE-EPI (Trọng T2) Dynamic Contrast Enhace ( Trọng T1) Không có chất tương phản Arterial Spin Labeling
CT tưới máu não chỉ định lâm sàng, giới hạn và nguy cơ

CT tưới máu não chỉ định lâm sàng, giới hạn và nguy cơ

17/04/2020 23:21:39 | 0 binh luận

Nội dung Tổng quan Chỉ định Giới hạn Nguy cơ Tổng kết
Chụp mạch vành cho bệnh nhân nhi để đánh giá ROVT và các bất thường liên quan

Chụp mạch vành cho bệnh nhân nhi để đánh giá ROVT và các bất thường liên quan

17/04/2020 23:10:03 | 0 binh luận

ROVT là m ộ t chi ti ế t gi ả i ph ẫ u quan tr ọ ng trong nhi ề u ph ẫ u thu ậ t ch ỉ nh s ử a các b ấ t th ườ ng bẩm sinh Hai đ ộ ng m ạ ch ch ủ là m ộ t b ấ t th ườ ng hi ế m T ỷ l ệ b ệ nh nhân 2 đ ộ ng mach ch ủ chi ế m 0,3% trong s ố b ệ nh nhân b ị tim b ẩ m sinh. Tuy nhiên, SVC n ố i v ớ i tâm nhĩ ph ả i qua xoang vành là b ấ t th ườ ng ph ổ bi ế n trong SVC(90% c ủ a nh ứ ng b ấ t th ườ ng này) - 10% còn l ạ i SCV n ố i v ớ i tâm nhĩ trái
Điều trị phình động mạch não vỡ do chấn thương bằng can thiệp nội mạch tai bệnh viên Chợ Rẫy

Điều trị phình động mạch não vỡ do chấn thương bằng can thiệp nội mạch tai bệnh viên Chợ Rẫy

17/04/2020 14:45:32 | 0 binh luận

Phình ĐMN sau chấn thương: ít gặp, 1% nói chung, chấn thương vùng đầu mặt và hay gặp ở trẻ em, vị thành niên. Có 4 loại: phình thật, phình giả, hỗn hợp vừa phình thật và giả và phình bóc tách. Nguy cơ XH cao và sự phân biệt giữa các loại là không thể. > XH dưới nhện, não, hay gây ra huyết khối tắc mạch, Thời gian: 21 ngày, tỷ lệ vỡ 67% và tử vong : 50%. Chẩn đoán: CTA hay MRA Điều trị là bảo tồn thành mạch, ngăn chặn vỡ mạch tái phát. Phẫu thuật kẹp phình hoặc bắc cầu mạch máu thường khó khăn: giả phình, nguy cơ vỡ tái phát cao, tỷ lệ TV là 18% trong nghiên cứu Fleischer. CTNM: tối thiểu, an toàn cao, tuần hoàn thông nối, vì vậy đưa ra PPHQ là tắc PM bảo tồn hay tắc ĐM mang. >>Mục đích đánh giá hiệu quả và tính an toàn của CTNM trong điều trị PĐMNV vỡ sau chấn thương.
Rò động mạch vành: giá trị CLVT 256 dãy

Rò động mạch vành: giá trị CLVT 256 dãy

16/04/2020 23:57:28 | 0 binh luận

Nội dung: Đặt vấn đề Mục tiêu Phương pháp đối tượng Kết quả bàn luận Điều trị Kết luận

Đơn vị hợp tác